Hệ thống tiết kiệm nhiên liệu cho động cơ sử dụng khí điện phân HHO
12/12/2016
Sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) trong tàu thủy
12/12/2016

Tàu Container Stream 5000 LNG sử dụng khí tự nhiên hóa lỏng

TREAM 5000 LNG là tàu container thế hệ mới được thiết kế bởi Ingenieur Partner Pool (IPP) theo ý tưởng của TECHNOLG. Bản quyền thiết kế tàu thuộc sở hữu của TECHNOLOG. Thiết kế của tàu đã được sự chấp thuận về mặt nguyên tắc (AIP) của GL cấp chứng nhận tháng 9 năm 2012.

Giấy phép thi công của tàu đã được bán cho Công ty hàng hải SUMEC tháng 4 năm 2013. Công ty hiện đang đẩy nhanh việc thiết kế STREAM để đóng ở nhà máy đóng tàu hàng đầu tỉnh Giang Tô.

Thiết kế của tàu đáp ứng tất cả các yêu cầu trong tương lai được quy định bởi Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO). Con tàu này sẽ có khả năng tiết kiệm được hơn 500.000 tấn khí CO2 phát thải trong suốt vòng đời của nó và cũng giảm lượng khí thải của oxit nitric và khí oxit lưu huỳnh dựa trên đặc tính nhiên liệu LNG.

Viết tắt của STREAM có ý nghĩa là giao thông vận tải bền vững, đáng tin cậy, kinh tế và đầy tham vọng. Tàu được thiết kế mang cấp+ 100 A5 CONTAINER SHIP, HATCHCOVERLESS, DG, IW, ERS, HLP, BWM, NAV-OC, MC, AUT, RCP, GF, EP.

Tàu có khả năng sử dụng đồng thời cả dầu nhiên liệu nặng (HFO) và khí tự nhiên hóa lỏng (LNG).

Kích thước và thiết kế của STREAM 5000

Các kích thước cơ bản của tàu: chiều dài toàn bộ 249.8m, chiều rộng 37.4m, mớn nước tối đa 13.4m và trọng tải toàn phần khoảng 61.400 tấn tương đương với lượng container 5.000 TEU. Tàu có 1,490 ổ cắm cho container lạnh.

Tàu trang bị chỗ ở cho 28 người với buồng được thông gió hoàn toàn bằng hệ thống điều hòa không khí. Tàu có khả năng xử chở được tất cả các dải tích thước container khác nhau. Nó sẽ là một tàu container có kết cấu vách ngăn mở hoàn toàn được phân chia thành một vài đôi container 40ft.

Tất cả các khe container 40ft trong khoang hàng cũng như khe của 3 lớp trên boong dùng cho các container lạnh. Hệ thống thông gió đặc biệt sẽ được thiết kế cho phù hợp với các khe của container lạnh. Khoang hàng phía trước được thiết kế để chở hàng nguy hiểm.

Hệ thống nhiên liệu LNG của tàu sẽ bao gồm một két liền vỏ cố định bên trong tàu và, nếu có yêu cầu của khách hàng, một hệ thống két di động gắn trên boong được sử dụng để cung cấp bổ sung. Hệ thống này được thiết kế đặc biệt cho loại nhỏ hơn như STREAM 2100LNG và STREAM 3500LNG. Việc dự trữ nhiên liệu và hệ thống két liền vỏ được thi công để tránh rò rỉ khí.

Toàn bộ phía dưới boong tàu sẽ bao gồm các hành lang để dẫn vào khoang hàng, không gian buồng máy và khu vực buồng ở của thuyền viên. Tấm cửa thép có thể được đóng từ bên trong không gian hành lang trung tâm để cách ly khỏi khu vực cabin của tàu, bao gồm cả ca bin với boong. Việc bố trí này được thực hiện để mang lại sự sự an toàn của thủy thủ đoàn khỏi cướp biển.

Toàn bộ hệ thống năng lượng trên tàu sẽ được kiểm soát bằng hệ thống quản lý công suất tiêu thụ nhiên liệu tối thiểu (MFC – PMS). Tàu cũng cũng được trang bị hệ thống thu hồi nhiệt thừa (WHRS) cho hiệu quả nhiên liệu lớn hơn.

Thiết bị boong, máy móc và hệ động lực của tàu container LNG

Điểm nổi bật của tàu là trên boong trang bị hai xuồng cứu sinh hạ bằng phương pháp trọng lực, một trong số đó có tính năng là xuồng cấp cứu và cái kia kết hợp với cẩu xuồng.

Trên boong trang bị hai tời neo kết hợp với chằng buộc, ba tời chằng buộc phía đuôi, một tời chằng buộc phía mũi với các đầu cô dây và một máy lái điện thủy lực. Tàu cũng được lắp đặt các cẩu điện lực theo lựa chọn riêng.

Hệ động lực của tàu bao gồm một động cơ hai thì sử dụng hai loại chế độ nhiên liệu, một máy phát trục 4000kW và một chân vịt bước cố định có năm cánh

Tàu được trang bị hệ thống máy phụ bao gồm ba tổ máy phát điện công suất 3.200 kW, một máy phát sự cố công suất 400kW, một tua bin máy phát tận dụng nhiệt thừa công suất 1.850 kW và một nồi hơi sử dụng hai chế độ nhiên liệu. Các chân vịt mũi của tàu đạt được công suất 1.500 kW.

Tàu này được trang bị chân vịt chạy ở vòng quay thấp của hãng Mecklenburger Metallguss (MMG) và bánh lái được cung cấp bởi Becker Marine. Tàu được thiết kế cho tốc độ khai thác dao động từ 14kt và 18.5kt và có khả năng đạt tới tốc độ 21.5kt.

Một số vấn đề mấu chốt liên quan tới tàu container thế hệ mới

Thiết kế của khoang chứa hàng và thiết bị chằng buộc cũng như các hệ thống phân tách các khoang được thực hiện bằng việc hợp tác với Cargotec. Công ty TGE Marine Gas Engineering tham gia với vai trò là nhà cung cấp thiết kế cho hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên hóa lỏng LNG.

Hamburgische Schiffbau-Versuchsanstalt (HSVA) và FutureShip của GL đã tham gia với vai trò là nhà cung cấp giải pháp công nghệ phần mềm tính toán thủy động lực học chất lỏng (CFD), để tạo ra các tuyến hình cải thiện đặc tính thủy động lực học.

Họ cũng cung cấp các giải pháp để giảm thiểu tiêu thụ nhiên liệu của tàu, cũng như sức cản của nước và không khí trong trường hợp khả năng chở hàng là lớn nhất.

Nguồn Ship Technology